[vc_row][vc_column][vc_column_text]Hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ, để giúp người sử dụng đất hiểu rõ về loại giấy quyền sử dụng đất, chúng tôi cung cấp dịch vụ và thủ tục làm sổ đỏ, hồ sơ và các bước thực hiện thủ tục, các khoản tiền phải nộp.
1. Sổ đỏ, Sổ hồng là gì?
Theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất“
Như vậy, sổ đỏ, sổ hồng là từ mà người dân thường sử dụng để gọi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của giấy chứng nhận.

Thủ tục làm sổ đỏ, sổ hồng
2. Điều kiện để được cấp Sổ đỏ
2.1. Thủ tục làm Sổ Đỏ khi có giấy tờ về QSDĐ
Trường hợp 1: Hộ gia đình, có giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy tờ đứng tên mình)
Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất.
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực).
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở…
- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp…
Xem thêm: Dịch thuật công chứng tại vp công chứng thành phố Thủ Đức
Trường hợp 2: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác
Theo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân được làm thủ tục làm Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu:
- Đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan (hợp đồng, văn bản chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế).
- Nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất đai.
- Không có tranh chấp sẽ được phép cấp sổ đỏ.
Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…
- Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,
- Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,
- Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
- Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
Lưu ý: Khi được cấp Giấy chứng nhận nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế.
Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thì sẽ được cấp sổ đỏ, trong trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.
2.2. Thủ tục làm Sổ Đỏ khi không có giấy tờ về QSDĐ
Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn được cấp giấy chứng nhận, cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất đai
- Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
Trường hợp 2: Có thể phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và có thể nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:
– Đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
– Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật về đất đai.
– Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.
Ngoài ra, trường hợp sử dụng đất vi phạm như lấn, chiếm có thể được cấp giấy chứng nhận.
3. Thủ tục làm Sổ Đỏ, thủ tục cấp Sổ Đỏ lần đầu
Khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
- Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ để làm thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu gồm có:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
- Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất phải có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai (Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;…. và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ( cụ thể như Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980; Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có)….);
- Trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải có một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP cụ thể như chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
- Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu thì cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định như trên, trong một số trường hợp cấp đổi,..sẽ có những giấy tờ khác theo quy định của pháp luật. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì người có yêu cầu làm sổ đỏ sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
- Hồ sơ của thủ tục làm sổ đỏ sẽ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện, ở những nơi có bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa hoặc nộp tại ủy ban nhân dân cấp xã nếu là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu. Riêng đối với tổ chức thì sẽ nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh.
5. Chi phí làm Sổ Đỏ mất bao nhiêu?
Lệ phí trước bạ
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi làm Sổ theo thông báo từ cơ quan Thuế.
-
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất được quy định tại Bảng giá đất được UBND cấp tỉnh ban hành ngay lúc kê khai lệ phí trước bạ.
- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích của thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức và cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định, nhằm cung cấp cho cơ quan Thuế.
-
- Trường hợp 1: Hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về Quyền sử dụng đất.
- Trường hợp 2: Hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến 01/07/2014 khi được cấp Sổ đỏ mà vẫn chưa nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp tiền.
- Trường hợp 3: Hộ gia đình và cá nhân được sử dụng đất theo bản án, theo quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…nếu chưa nộp thì cần phải nộp tiền sử dụng đất.
Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC lệ phí cấp Sổ đỏ thực hiện theo mức thu được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Ngoài các khoản tiền cần phải nộp trên, khi xin cấp Sổ đỏ người có yêu cầu phải nộp các khoản phí khác như: phí thẩm định thửa đất, phí đo đạc…Mức thu này tùy theo quy định cụ thể của từng tỉnh, người yêu cầu thuộc các trường hợp sau thì phải nộp tiền sử dụng đất.
6. Cách xử lý khi thủ tục làm sổ đỏ bị chậm trễ
Theo Điều 204 Luật Đất đai 2013, khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai khi thủ tục làm sổ đỏ, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu bị chậm trễ.
6.1. Khiếu nại
Hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn khiếu nại
Theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011, người khiếu nại phải chuẩn bị đơn khiếu nại gồm các nội dung sau:
- Phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
- Tên, địa chỉ của người khiếu nại;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;
- Nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.
- Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
Sau khi đã hoàn thành đơn khiếu nại, gửi đơn khiếu nại đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường.
Hình thức 2: Khiếu nại trực tiếp
- Người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại
- Người trực tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung như khiếu nại bằng đơn.
6.2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân
- Đối tượng khởi kiện là quyết định hành chính, hành vi hành chính về chậm cấp, từ chối cấp Giấy chứng nhận dù có đủ điều kiện.
- Theo Điều 31 Luật Tố tụng Hành chính 2015, hộ gia đình, cá nhân nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tuy nhiên, trên thực tế 02 quyền này thực hiện không hiệu quả xuất phát từ nguyên nhân: Người dân không biết quyền và cách thức thực hiện; khó thực hiện…
Thủ tục làm Sổ đỏ, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, thủ tục sang tên sổ đỏ, thủ tục làm sổ đỏ thừa kế hay thủ tục làm sổ đỏ khi mua đất được văn phòng công chứng Bùi Ngọc Long cập nhật theo quy định mới nhất. Nếu có khó khăn hay bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình thực hiện, quý khách xin vui lòng liên hệ đến vpcc Bùi Ngọc Long theo các hình thức sau:
[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row]