[vc_row][vc_column][vc_column_text]Cách tính thuế thu nhập cá nhân hiện nay như thế nào? Có thay đổi gì trong năm 2022? Hãy cùng văn phòng công chứng Bùi Ngọc Long tìm hiểu thêm về cách tính thuế thu nhập cá nhân theo bài viết dưới đây nhé!
CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Trong khi đó, cá nhân không cư trú phải nộp thuế thu nhập cá nhân sẽ gồm những đối tượng có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Lưu ý, các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có thể tự thực hiện nộp, quyết toán thuế TNCN với cơ quan quản lý thuế trực tiếp hoặc được phép ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán.

Tính thuế thu nhập cá nhân cùng văn phòng công chứng Bùi Ngọc Long
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhâp chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế – Các khoản thu nhập không chịu thuế
Thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần
Bậc thuế | Thu nhập chịu thuế/năm (triệu đồng) |
Thu nhập chịu thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5% |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10% |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15% |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20% |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25% |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30% |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35% |
Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhập theo biểu thuế lũy tiến từng phần được rút gọn
Bậc thuế | Thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng) |
Thuế suất
(%) |
Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 | 5 | 0trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 đến 10 | 10 | (0.25 trđ + 10% TNTT) > 5 trđ | 10% TNTT – 0.25 trđ |
3 | Trên 10 đến 18 | 15 | (0.75 trđ + 15% TNTT) > 10 trđ | 15% TNTT – 0.75 trđ |
4 | Trên 18 đến 32 | 20 | (1.95 trđ + 20% TNTT) > 18 trđ | 20% TNTT – 1.65 trđ |
5 | Trên 32 đến 52 | 25 | (4.75 trđ + 25% TNTT) > 32 trđ | 25% TNTT – 3.25 trđ |
6 | Trên 52 đến 80 | 30 | (9.75 trđ + 30% TNTT) > 52 trđ | 30% TNTT – 5.85 trđ |
7 | Trên 80 | 35 | (18.15 trđ + 35% TNTT) > 80 trđ | 35% TNTT – 9.85 trđ |
Ví dụ tính thuế thu nhập cá nhân
Tính thuế TNCN đối với trường hợp của ông A với tình huống cụ thể như sau:
Tháng 5/2021 ông A nhận được 3 khoản thu nhập sau:
- Tiền lương tính theo ngày công thực tế: 20.000.000đ;
- Phụ cấp tiền ăn giữa ca: 730.000đ;
- Phụ cấp điện thoại: 200.000đ (không có trong quy chế công ty).
Trong tháng này, ông A không đóng góp bất cứ khoản nào liên quan đến từ thiện, nhân đạo… Ngoài ra, ông A đang nuôi 1 người con dưới 18 tuổi (đã đăng ký người phụ thuộc tại công ty).
Cách tính thuế TNCN của ông A trong tháng 5/2021 như sau:
- Tổng thu nhập = 20.000.000 + 730.000 + 200.000 = 20.930.000đ
- Các khoản bảo hiểm bao gồm:
- BHXH (8%) = 20.000.000 x 8% = 1.600.000đ
- BHYT (1,5%) = 20.000.000 x 1,5% = 300.000đ
- BHTN (1%) = 20.000.000 x 1% = 200.000đ
Tổng các khoản bảo hiểm = 2.100.000đ.
Các khoản giảm trừ, bao gồm
- Bản thân ông A = 11.000.000đ
- 1 người phụ thuộc = 4.400.000đ
Tổng giảm trừ = 15.400.000đ.
- Các khoản được miễn = 730.000 (phụ cấp tiền ăn giữa ca).
➞ Vậy, thu nhập tính thuế của ông A là:
Thu nhập tính thuế (TNTT) = Tổng thu nhập – (Các khoản bảo hiểm + Giảm trừ + Các khoản miễn thuế) = 20.930.000 – (2.100.000 + 15.400.000 + 730.000) = 2.700.000đ.
Có thể thấy, thu nhập tính thuế của ông A đang ở bậc 1 (đến 5 triệu đồng), áp vào công thức cột số (4) cho bậc 1 trong bảng biểu thuế lũy tiến từng phần, sẽ có:
➞ Số thuế TNCN phải nộp = TNTT x 5% = 2.700.000 x 5% = 135.000đ.
Như vậy, mức lương thực nhận hàng tháng của ông A được tính theo công thức là:
➞ Số lương thực nhận = Tổng thu nhập – (Các khoản bảo hiểm + Thuế TNCN) = 20.930.000 – (2.100.000 + 135.000) = 18.695.000đ.
Thử việc có phải đóng thuế TNCN?
Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, người lao động ký hợp đồng thử việc mà có tổng mức thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì doanh nghiệp thực hiện khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho người lao động.
Trên đây là những nội dung tổng hợp về tính thuế thu nhập cá nhân, cách tính thuế thu nhập cá nhân dễ hiểu, ví du tính thuế thu nhập cá nhân và giới thiệu hệ thống tính thuế của văn phòng công chứng Bùi Ngọc Long. Nếu có bất ký thắc mắc nào, quý khách hàng vui lòng liên hệ:
[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row]